CHÀO MỪNG BẠN ĐẾN VỚI WEBSITE TRƯỜNG TIỂU HỌC TRƯỜNG THỌ
Cập nhật : 9:47 Thứ hai, 5/5/2025
Lượt đọc : 48

Phiếu bài tập môn Tiếng Việt lớp 5 - tuần 26

Ngày ban hành: 5/5/2025Ngày hiệu lực: 5/5/2025
Nội dung:

TUẦN 26

BÀI 15: XUỒNG BA LÁ QUÊ TÔI

ĐỌC: XUỒNG BA LẤ QUÊ TÔI

 Gọi là xuồng ba lá vì xuồng được ghép bởi ba tấm ván: hai tấm ván be và một tấm ván đáy. Để xuồng được vững chắc, người ta dùng những chiếc "cong" đóng vào bên trong lòng xuồng, tạo thành bộ khung hình xương cá.

 Xuồng ba lá là phương tiện di chuyển gắn liền với miền sông nước quê tôi. Tôi vẫn nhớ những sáng nội chèo xuồng mang cho tôi mấy cái bánh lá dừa, giỏ cua đồng mà nội vừa bắt được. Nhớ những chiều chị tôi chèo xuồng dọc triền sông, bẻ bông điên điển đầy rổ mang về cho má nấu canh chua. Những chuyển xuồng xuôi ngược đã in đậm trong tiềm thức mỗi người dân Nam Bộ.

 Từ độ cha ông đi mở cõi, xuồng là "đôi chân của người dân Nam Bộ". Những năm tháng quê hương bị bom cày, đạn xi, xuồng cùng nhân dân bám trụ, giữ xóm, giữ làng. Xuồng chở lương thực tiếp tế cho bộ đội. Xuồng đưa du kích qua sông, len sâu vào khu căn cứ kháng chiến,...

 Đất nước thanh bình, xuồng ba lá lại trở về cuộc sống đời thường. Xuồng ngược xuôi miền chợ nổi. Xuồng lướt nhanh trên cánh đồng rì rào sóng lúa. Xuồng rộn ràng những đêm giăng câu, thả lưới. Và mỗi sớm mai, trên nhánh sông quê, những chiếc xuồng ba lá theo dòng nước tỏả đi, chở đầy ước mơ, khát vọng của tình đất, tình người phương Nam.

(Theo Nguyễn Chí Ngoan)

Câu 1: Xuồng ba lá được ghép từ mấy tấm ván?

   A. Một tấm ván                         B. Hai tấm ván 

   C. Ba tấm ván                           D. Bốn tấm ván

Câu 2: Tại sao người ta dùng những chiếc "cong" đóng vào bên trong lòng xuồng? 

   A. Để làm cho xuồng đẹp hơn.          B. Để xuồng vững chắc, bền hơn. 

   C. Để trang trí cho xuồng.                 D. Để xuồng dễ di chuyển trên nước.

Câu 3: Hình ảnh "đôi chân của người dân Nam Bộ" trong đoạn văn có ý nghĩa gì?

   A. Xuồng là phương tiện giao thông quan trọng của người dân Nam Bộ. 

   B. Xuồng là vật dụng trang trí trong gia đình. 

   C. Xuồng chỉ được sử dụng vào mùa mưa. 

   D. Xuồng chỉ là một phương tiện trong chiến tranh.

Câu 4: Trong những năm tháng chiến tranh, xuồng có vai trò gì?

   A. Giúp di chuyển hàng hóa. 

   B. Chở lương thực tiếp tế cho bộ đội và đưa du kích qua sông. 

   C. Dùng để du lịch sông nước. 

   D. Là phương tiện đi lại trong ngày lễ hội.

Câu 5: Từ "xuồng ba lá" được dùng để chỉ gì trong đoạn văn? 

   A. Một loại thuyền có ba vách. 

   B. Một chiếc xuồng nhỏ đặc trưng của miền Nam. 

   C. Một loại thuyền lớn. 

   D. Một loại ghe có ba bánh.

Câu 6: Chúng ta có thể thấy hình ảnh của chiếc xuồng ba lá ở những đâu?

   A. Ở miền núi.                                        B. Ở miền biển. 

   C. Ở miền sông nước Nam Bộ.              D. Ở các thành phố lớn.

Câu 7: Em hãy miêu tả cảm giác của người dân Nam Bộ khi sử dụng chiếc xuồng ba lá trong cuộc sống hàng ngày.

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU TRONG ĐOẠN VĂN

Câu 1: Các câu trong đoạn văn dưới đây liên kết với nhau bằng cách nào?

a. Buổi sáng ở quê thật yên bình. Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới bắt đầu. Mặt trời lên cao, chiếu sáng những cánh đồng lúa mênh mông. Một vài cánh chim bay vút lên trời xanh, tạo thành một đường vệt dài. 

(Theo Nguyễn Thị Hằng)

b. Hoa đào là loài hoa đặc trưng của Tết Nguyên Đán. Những cánh hoa đào đỏ thắm, nở rộ vào dịp Tết, mang đến không khí xuân tươi mới. Người dân thường trưng hoa đào trong nhà để đón lộc đầu năm. Hoa đào không chỉ là biểu tượng của mùa xuân mà còn gắn liền với truyền thống dân tộc Việt Nam.

c. Cây đa đầu làng là nơi tụ họp của dân làng. Buổi tối, người dân thường đến đây ngồi trò chuyện. Dưới tán cây đa mát mẻ, những câu chuyện về quá khứ và những câu hát ru được cất lên. Cây đa như chứng nhân cho bao thế hệ người dân nơi đây. 

(Theo Trần Quang Nam)

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 2: Chọn từ ngữ thay thế để liên kết các câu trong đoạn văn dưới đây:

 Chị tôi là một người rất chăm chỉ. Chị làm việc từ sáng sớm đến tối khuya. Sau khi làm xong việc nhà, chị lại chăm sóc vườn rau. Trong vườn, các loại rau xanh tốt, hoa màu nở rộ. Chị luôn vui vẻ và không bao giờ kêu ca, vì chị luôn nghĩ rằng công việc là một phần của cuộc sống. 

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Câu 3: Viết đoạn văn ngắn giới thiệu về một đặc sản vùng quê, trong đó có sử dụng từ ngữ nối để liên kết câu.

..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

VIẾT: ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG

Câu 1: Nghe thầy cô giáo nhận xét chung.

Câu 2: Đánh giá bản chương trình hoạt động.

Câu 3: Chỉnh sửa lại bản chương trình hoạt động của em.

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

 

BÀI 16: VỀ THĂM ĐẤT MŨI

ĐỌC: VỀ THĂM ĐẤT MŨI

Về đây nghe đất thở

Phập phồng trước bình minh

Về đây trông đước chạy

Những bước chân ngập sình.

 

Rễ mắm thì ăn lên

Rễ đước thì cắm xuống

Bền bỉ suốt ngày đêm

Trong tình yêu của đất.

Gặp ngọn gió châu thổ

Đang mở hội trên đồng

Ca bài ca mở cõi

Của bao đời cha ông.

 

Nơi đây biển gặp rừng

Đất và trời gần lại

Cho bãi bồi vươn xa

Đất nước mình lớn mãi.

 

Ngút ngàn rừng mắm, đước

Xanh đến tận vô cùng

Phù sa như dòng sữa

Nuôi đất rừng Năm Căn.

 

Lần đầu về Đất Mũi

Như về với nhà mình

Nơi địa đầu Tổ quốc

Rạng ngời ánh bình minh!

 

                                                                                                  (Hoài Anh)

Câu 1: Đoạn thơ trên nói về địa danh nào của Việt Nam? 

A. Đất Mũi           B. Cà Mau          C. Đồng Tháp           D. Ninh Thuận 

 

Câu 2: Trong câu "Rễ mắm thì ăn lên, Rễ đước thì cắm xuống", tác giả muốn nói về đặc điểm gì của cây mắm và cây đước? 

A. Cây mắm sống trên cạn, cây đước sống dưới nước 

B. Cây mắm và cây đước đều có rễ đặc biệt để sinh sống trong môi trường nước 

C. Cây mắm cắm xuống đất, cây đước ăn lên trên 

D. Cả cây mắm và cây đước đều sống trong đất liền 

Câu 3: "Ca bài ca mở cõi của bao đời cha ông" trong đoạn thơ này có ý nghĩa gì? 

A. Nói về quá trình mở đất của ông cha ta 

B. Lời ca ngợi các chiến công của dân tộc 

C. Nhắc nhở về công lao của tổ tiên trong việc bảo vệ đất nước 

D. Cả A và B đều đúng 

Câu 4: Tác giả dùng hình ảnh nào để mô tả sự rộng lớn của vùng đất Đất Mũi? 

A. Ngút ngàn rừng mắm, đước         B. Biển gặp rừng 

C. Phù sa như dòng sữa                    D. Tất cả đều đúng 

Câu 5: Đoạn thơ miêu tả hình ảnh "phù sa như dòng sữa" có ý nghĩa gì? 

A. Hình ảnh đẹp, trữ tình của dòng sữa 

B. Hình ảnh tượng trưng cho sự phong phú, màu mỡ của đất đai nơi đây 

C. Hình ảnh của một dòng sông lớn 

D. Hình ảnh tả cảnh rừng hoang dã 

Câu 6: "Lần đầu về Đất Mũi, như về với nhà mình" cho thấy cảm giác của tác giả như thế nào? 

A. Cảm thấy lạ lẫm, xa lạ 

B. Cảm thấy như trở về quê hương, gần gũi 

C. Cảm thấy vui mừng vì đến một vùng đất mới 

D. Cảm thấy buồn vì không có người thân 

Câu 7: Em hiểu như thế nào về câu "Đất nước mình lớn mãi" trong đoạn thơ? Hãy giải thích ý nghĩa của câu này theo suy nghĩ của em.

........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

VIẾT: VIẾT CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG (BÀI VIẾT SỐ 2)

Viết chương trình cho 1 trong 2 hoạt động dưới đây:

- Quyên góp ủng hộ đồng bào vùng lũ lụt

- Tham gia hội diễn văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11)

............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

NÓI VÀ NGHE: SẢN VẬT ĐỊA PHƯƠNG

Yêu cầu: Giới thiệu về sản vật độc đáo của một địa phương.

Câu 1: Chuẩn bị.

VD: Giới thiệu về Phở Hà Nội

Phở Hà Nội là một món ăn nổi tiếng không chỉ ở Việt Nam mà còn được yêu thích trên toàn thế giới. Đây là món ăn đặc trưng của thủ đô Hà Nội, phản ánh văn hóa ẩm thực tinh tế và đậm đà bản sắc của người Hà Nội.

1. Tên gọi và nguồn gốc

Phở là món ăn truyền thống của Việt Nam, đặc biệt phổ biến ở Hà Nội. Tên gọi "phở" bắt nguồn từ một từ tiếng Pháp "pot-au-feu" – một món canh hầm của người Pháp. Qua thời gian, phở được biến tấu thành món ăn đặc trưng với nước dùng trong vắt, thịt bò hoặc gà, và các gia vị đặc biệt.

2. Địa phương nổi tiếng với phở

Phở Hà Nội là món ăn đặc sản nổi tiếng của thủ đô Hà Nội, đã có mặt trong nền văn hóa ẩm thực của người dân nơi đây từ rất lâu đời. Hầu như ở các con phố của Hà Nội đều có quán phở, và mỗi quán lại có một hương vị riêng biệt, từ phở bò tái đến phở gà, mỗi loại đều mang đậm hương vị đặc trưng.

3. Đặc điểm độc đáo của phở Hà Nội

- Nước dùng: Phở Hà Nội có nước dùng trong, ngọt thanh và thơm mùi xương hầm, ninh từ xương bò hoặc gà trong nhiều giờ. Gia vị như gừng, hành, và gia vị đặc trưng của phở như thảo quả, hạt mùi khiến nước dùng có hương thơm đặc biệt.

- Bánh phở: Sợi bánh phở mềm, mịn, được làm từ gạo ngon và không quá dày, dễ dàng hút nước dùng đậm đà mà không bị bở.

- Thịt bò hoặc gà: Thịt bò trong phở thường được thái mỏng, tái hoặc chín, và có thể kèm theo các loại gân hoặc gầu. Phở gà thì có thịt gà mềm, thường được xé nhỏ.

- Gia vị đi kèm: Phở Hà Nội không thể thiếu gia vị như hành tây thái mỏng, chanh tươi, ớt, rau mùi, và nước mắm ngon.

4. Cách sử dụng phở Hà Nội

Phở thường được ăn vào buổi sáng hoặc trong những bữa ăn nhẹ, tuy nhiên, ở Hà Nội, bạn có thể thưởng thức phở vào bất cứ thời gian nào trong ngày. Mỗi bát phở nóng hổi với hương thơm lôi cuốn giúp người ăn cảm nhận được sự ấm áp và đậm đà hương vị của món ăn. Thêm chút gia vị như tương ớt, nước mắm, chanh và rau thơm sẽ khiến bát phở thêm phần hoàn hảo.

 

5. Sự phổ biến của phở Hà Nộ

Phở Hà Nội không chỉ nổi tiếng trong nước mà còn là món ăn được du khách quốc tế yêu thích khi đến Việt Nam. Mỗi năm, có hàng triệu du khách từ khắp nơi đến Hà Nội để thưởng thức phở, không chỉ để thỏa mãn cơn thèm ăn mà còn để hiểu hơn về văn hóa ẩm thực của thủ đô.

6. Hình ảnh minh họa

Để minh họa cho bài giới thiệu về phở Hà Nội, có thể sử dụng hình ảnh của một bát phở nghi ngút khói, những sợi bánh phở mịn màng, thịt bò hoặc gà thái mỏng, và đĩa rau sống như hành, giá, rau mùi kèm theo. Các bức ảnh cũng có thể chụp không khí ở các quán phở Hà Nội, nơi các quán đông đúc khách, tạo nên bức tranh sống động về nét văn hóa ẩm thực của thủ đô.

Câu 2: Trình bày.

Câu 3: Nhận xét, đánh giá, bình chọn bài hay nhất.

Trường Tiểu học Trường Thọ (NC)- An Lão- Hải Phòng

Chung nhan Tin Nhiem Mang

Tập đoàn công nghệ Quảng Ích