TUẦN 29
BÀI 19: DANH Y TUỆ TĨNH
ĐỌC: DANH Y TUỆ TĨNH
(1) Tuệ Tĩnh (1330 - 1400) là một danh y đời Trần. Một lần, ông dẫn các học trò lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu để nói về điều mình ấp ủ từ lâu.
(2) Ông kể: Khi giặc ngoại xâm nhòm ngó nước ta, vua quan nhà Trần chỉ huy quân sĩ luyện tập võ nghệ, rèn vũ khí, chuẩn bị lương thực, thuốc men, phòng giữ bờ cõi rất cẩn trọng.
(3) Từ lâu, việc vận chuyển thuốc men, vật dụng từ Trung Quốc sang nước ta đã bị ngăn cấm. Vua quan nhà Trần lo khi giáp trận, tất có người bị thương hoặc đau ốm, lấy gì chạy chữa?
(4) Các thái y bèn tỏả đi khắp mọi miền quê học cách chữa bệnh bằng cây cỏ trong dân gian. Vườn thuốc mọc lên khắp nơi. Núi Nam Tào, Bắc Đẩu là hai ngọn dược sơn thời bấy giờ.
(5) Cây cỏ nước Nam đã góp phần làm cho quân ta thêm hùng mạnh, can trường, chiên đấu và chiến thẳng kẻ thù đông hơn ta gấp nhiều lần.
(6) Kể xong, Tuệ Tĩnh trầm ngâm nói về sự quý giá của ngọn cây, sợi cỏ trên non sông gấm vóc mà tổ tiên để lại. Rồi ông nói với học trò ý nguyện nối gót người đi trước...
(7) Thế là, theo con đường của danh y Tuệ Tĩnh, cho đến nay, hàng trăm vị thuốc từ cây cỏ nước Nam, hàng nghìn phương thuốc được tổng hợp từ dân gian để trị bệnh cứu người.
(Theo Tạ Phong Châu - Nguyễn Quang Vinh - Nghiêm Đa Văn)
Câu 1: Tuệ Tĩnh là ai trong lịch sử Việt Nam?
A. Một vị tướng tài ba B. Một danh y đời Trần
C. Một nhà văn nổi tiếng D. Một nhà thơ
Câu 2: Việc vận chuyển thuốc men từ đâu sang nước ta bị ngừng lại?
A. Từ Nhật Bản B. Từ Trung Quốc C. Từ Ấn Độ D. Từ Châu Âu
Câu 3: Các thái y nhà Trần đã làm gì khi bị cấm vận chuyển thuốc men?
A. Học cách chữa bệnh bằng cây cỏ trong dân gian
B. Chế tạo thuốc mới từ cây cỏ ở nước ngoài
C. Mua thuốc từ các nước bạn
D. Dùng thuốc Tây để chữa trị
Câu 4: Hai ngọn núi nào được nhắc đến là "dược sơn" thời bấy giờ?
A. Núi Yên Tử và núi Ba Na B. Núi Nam Tào và Bắc Đẩu
C. Núi Hồng Lĩnh và núi Bà Nà D. Núi Thiên Tôn và núi Trường Sơn
Câu 5: Tuệ Tĩnh có mong muốn gì khi nói chuyện với các học trò của mình?
A. Mong muốn truyền dạy võ nghệ
B. Mong muốn học trò tiếp tục con đường nghiên cứu thuốc Nam
C. Mong muốn học trò làm quan lớn
D. Mong muốn học trò chiến đấu với kẻ thù
Câu 6: Qua câu chuyện về Tuệ Tĩnh, em hiểu được giá trị của việc sử dụng thuốc từ cây cỏ như thế nào? Hãy viết một đoạn văn nêu suy nghĩ của em.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Tuệ Tĩnh đã có những cống hiến gì cho đất nước? Em hãy viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về những việc làm của ông.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA VÀ TỪ ĐA NGHĨA
Câu 1: Sử dụng các từ sau để viết câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): nhà, đi, ngọt.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Hãy xác định ý nghĩa của các từ được gạch chân trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia ý nghĩa đó thành ý nghĩa gốc và ý nghĩa bóng:
a) Miệng cười tươi, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, miệng bát, miệng túi, nhà 5 miệng ăn.
b) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, hở sườn, đánh vào sườn địch.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Đưa ra một câu cho mỗi từ dưới đây theo một nghĩa của từ đó:
a) Cân (là danh từ, động từ, tính từ)
b) Xuân (là danh từ, tính từ)
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Cho các từ sau: Đánh trống, đánh giày, đánh tiếng, đánh trứng, đánh đàn, đánh cá, đánh răng, đánh bức điện, đánh bẫy.
a) Phân loại các từ ngữ trên thành các nhóm có từ “đánh” cùng nghĩa với nhau.
b) Đề cập đến ý nghĩa của từ 'đánh' trong mỗi nhóm từ ngữ đã phân loại ở trên.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN TÁN THÀNH MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG (BÀI VIẾT SỐ 1)
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành việc lập Câu lạc bộ Cầu lông.
Đề 2: Viết đoạn văn nêu ý kiến tán thành việc phát triển hoạt động đọc sách trong nhà trường.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI 20: CỤ ĐỒ CHIỂU
ĐỌC: CỤ ĐỒ CHIỂU
Nguyễn Đình Chiểu (1822 - 1888) sinh ra trong một gia đình nhà nho ở làng Tân Thới, huyện Bình Dương, phủ Tân Bình, tỉnh Gia Định (nay là Thành phố Hồ Chí Minh).
Năm 1833, do một cuộc binh biến, cha bị mất chức, gia đình li tán, cậu bé Chiểu mới mười hai tuổi đã phải xa cha mẹ, ra Huế ở nhờ nhà một người bạn của cha để ăn học.
Năm 1843, Nguyễn Đình Chiểu trở về quê mẹ, đỗ tú tài tại trường thi Gia Định. Hai năm sau, ông lại trở ra Huế học tập, chờ kì thi năm Kỷ Dậu, 1849. Nhưng cuối năm 1848, mẹ mất, Nguyễn Đình Chiểu phải bỏ thi, về Nam chịu tang mẹ. Trên đường về, ông bị ốm nặng, mù cả hai mắt, chạy chữa mãi không khỏi. Cuối năm 1849, Nguyễn Đình Chiểu mới về đến Gia Định "lỡ bề báo hiếu, lỡ đường lập thân".
Không gục ngã trước những thử thách nặng nề liên tiếp của số phận, sau thời gian chịu tang mẹ, ông mở trường dạy học và làm thuốc chữa bệnh cho dân. Học trò gần xa nghe danh, mến đức xin học rất đông. Tiếng thơ chan chứa tinh thần nghĩa hiệp của Đồ Chiểu cũng bắt đầu vang khắp miền Lục tỉnh.
Năm 1858, giặc Pháp xâm lược nước ta. Nguyễn Đình Chiểu cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mưu tính kế đánh giặc. Ông sáng tác thơ văn bày tỏ niềm tiếc thương, cảm phục đối với những người đã hi sinh vì đất nước; khích lệ mạnh mẽ tinh thần chiến đấu của nhân dân. Trái tim nhân hậu của ông luôn gắn bó sắt son với vận mệnh của đất nước. Ông được nhân dân Lục tỉnh gọi bằng cái tên trìu mến "cụ Đồ Chiểu" như một cách tri ân với người thầy đáng kính của "lòng dân".
(Theo Trần Thị Hoa Lê)
Câu 1: Nguyễn Đình Chiểu sinh ra ở đâu?
A. Làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định
B. Làng Bình Thới, huyện Tân Bình, tỉnh Gia Định
C. Làng Bình Dương, tỉnh Gia Định
D. Làng Tân Thới, tỉnh Long An
Câu 2: Nguyễn Đình Chiểu mất chức khi nào?
A. Năm 1833 B. Năm 1843 C. Năm 1858 D. Năm 1888
Câu 3: Sau khi mẹ mất, Nguyễn Đình Chiểu đã làm gì?
A. Tiếp tục thi cử B. Về quê mở trường dạy học
C. Ra Huế làm quan D. Về Gia Định làm thuốc chữa bệnh
Câu 4: Nguyễn Đình Chiểu bị mù vào năm nào?
A. 1845 B. 1849 C. 1848 D. 1858
Câu 5: Nguyễn Đình Chiểu được nhân dân Lục tỉnh gọi bằng tên gì?
A. Cụ Đồ Chiểu B. Cụ Thầy Chiểu C. Cụ Nguyễn Đình D. Cụ Thầy Đồ
Câu 6: Khi giặc Pháp xâm lược, Nguyễn Đình Chiểu đã làm gì?
A. Lập kế hoạch đánh giặc B. Viết thơ khích lệ tinh thần chiến đấu
C. Mở trường dạy học D. Cả A và B
Câu 7: Qua đoạn văn trên, em hãy viết một đoạn văn nêu cảm nghĩ của mình về nghị lực và lòng yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
VIẾT: ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN TẤN THÀNH MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG
Câu 1: Nghe thầy cô nhận xét về bài làm
Câu 2: Đọc lại bài làm của em và nhận xét của thầy cô để phát hiện lỗi
Câu 3: Chỉnh sửa lại bài viết
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NÓI VÀ NGHE: ĐỀN ƠN ĐÁP NGHĨA
Yêu cầu: Giới thiệu về một hoạt động đền ơn đáp nghĩa người có công với đất nước.
Ví dụ:
1. Giới thiệu về hoạt động đền ơn đáp nghĩa:
Một trong những hoạt động đền ơn đáp nghĩa mà em muốn giới thiệu là **chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ. Đây là một hoạt động rất ý nghĩa mà em đã tham gia cùng lớp trong một dịp kỷ niệm ngày 27/7 - ngày Thương binh Liệt sĩ.
2. Kể tóm tắt về hoạt động:
- Thời gian: Vào ngày 26 tháng 7, trước ngày kỷ niệm 27/7, chúng em được nhà trường tổ chức một buổi dọn dẹp, chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ.
- Địa điểm: Nghĩa trang liệt sĩ nằm ở trung tâm của quê em, nơi có hàng trăm ngôi mộ của các anh hùng liệt sĩ đã hy sinh vì độc lập tự do của dân tộc.
- Người tham gia: Buổi hoạt động có sự tham gia của toàn bộ học sinh trong trường, giáo viên và các bậc phụ huynh. Mỗi người đều có một nhiệm vụ nhất định, từ quét dọn khuôn viên, lau chùi bia mộ đến việc trồng thêm cây xanh để làm đẹp nghĩa trang.
3. Nêu cảm nghĩ của em về hoạt động:
- Sau khi tham gia hoạt động này, em cảm thấy rất xúc động và tự hào. Khi đứng trước những ngôi mộ của các liệt sĩ, em như cảm nhận được sự hy sinh to lớn của họ cho sự tự do, độc lập của đất nước. Việc chăm sóc và dâng hương tưởng nhớ các anh hùng liệt sĩ khiến em hiểu thêm về truyền thống "uống nước nhớ nguồn" của dân tộc ta. Em cũng nhận thấy rằng, dù chúng em còn nhỏ, nhưng những việc làm nhỏ bé như vậy cũng có thể thể hiện lòng biết ơn và tôn trọng đối với những người đã hy sinh vì đất nước.
4. Lý do tại sao hoạt động này quan trọng:
- Hoạt động chăm sóc nghĩa trang liệt sĩ không chỉ giúp gìn giữ, bảo vệ sự trang nghiêm của các khu mộ mà còn là dịp để thế hệ trẻ hiểu thêm về lịch sử và công lao của các thế hệ đi trước. Đó là một phần trong việc giáo dục lòng yêu nước, truyền thống đạo lý "đền ơn đáp nghĩa" mà ông bà, cha mẹ đã dạy dỗ.
5. Các phương tiện hỗ trợ (nếu cần):
- Trong khi trình bày, em có thể sử dụng ảnh chụp buổi dọn dẹp tại nghĩa trang liệt sĩ hoặc những bức tranh minh họa về hoạt động đền ơn đáp nghĩa để giúp bạn nghe dễ hiểu và hình dung rõ hơn về sự kiện.