TUẦN 34
BÀI 29: ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
ĐỌC: ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG
Điện thoại di động là một vật dụng không thể thiếu trong cuộc sống của con người, nhất là trong cuộc sống hiện đại ngày nay. Thật khó hình dung khi thế giới này không có nó.
Ngày 3 tháng 4 năm 1973, nhà phát minh Mác-tin Cúp-pơ thực hiện cuộc gọi với phiên bản đầu tiên của điện thoại di động "cục gạch" vì nó nặng tới 1,1 ki-lô-gam. Chiếc điện thoại này có màn hình chỉ hiển thị chữ, pin thì dùng được có hai mươi phút. Hẳn là bạn không muốn đi khắp nơi với một "cục gạch" to tướng như thế.
Ngày nay, công nghệ cải tiến đã giúp kích thước của điện thoại di động nhỏ lại và nặng chưa đến 85 gam, bỏ vừa trong túi áo. Điện thoại di động có nhiều chức năng, chẳng khác gì một cái hộp chứa hàng loạt dụng cụ: chúng ta có thể gọi điện cho nhau bao gồm cả tiếng và hình ảnh, nhắn tin văn bản và nhắn tin thoại, chụp ảnh, nghe nhạc, chơi trò chơi điện tử, xem phim,...
Điện thoại di động ngày càng thông minh hơn. Nó giúp mọi người mua sắm, giao dịch trực tuyển, phát, nhận video,... Hệ thống định vị toàn cầu cho phép điện thoại di động có thể xác định vị trí của bạn ở bất cứ đâu trên hành tinh này. Thật tuyệt vời!
(Theo Gim Píp, Nguyễn Hoàng dịch)
Câu 1: Ai là người thực hiện cuộc gọi đầu tiên với điện thoại di động?
A. Steve Jobs B. Martin Cooper
C. Bill Gates D. Nikola Tesla
Câu 2: Chiếc điện thoại di động đầu tiên nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 0,5 kg B. 1,1 kg C. 0,8 kg D. 1,5 kg
Câu 3: Điện thoại di động đầu tiên chỉ có thể làm gì?
A. Chỉ gọi điện thoại B. Gọi điện thoại và nhắn tin
C. Gọi điện thoại, nhắn tin và chụp ảnh D. Gọi điện thoại và chỉ hiển thị chữ
Câu 4: Ngày nay, điện thoại di động có thể làm gì ngoài việc gọi điện?
A. Chỉ nhắn tin
B. Gọi điện thoại và xem phim
C. Gọi điện thoại, nhắn tin, chụp ảnh, nghe nhạc, chơi game
D. Chỉ gọi điện thoại và chơi game
Câu 5: Điện thoại di động ngày nay có hệ thống gì giúp xác định vị trí của người sử dụng?
A. GPS B. Wifi C. Bluetooth D. 4G
Câu 6: Em nghĩ gì về sự phát triển của điện thoại di động từ "cục gạch" đến điện thoại thông minh hiện nay? Hãy giải thích lý do tại sao em cho rằng điện thoại di động ngày nay rất hữu ích.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 7: Ngoài những tiện ích mà điện thoại di động mang lại, em có thể chỉ ra những mặt trái khi sử dụng điện thoại quá nhiều không?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ LIÊN KẾT CÂU TRONG ĐOẠN VĂN
Câu 1: Các câu trong đoạn văn sau nói về ai? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
Đã mấy năm vào Vương phủ Vạn Kiếp, sống gần Hưng Đạo Vương, chàng thư sinh họ Trương thấy Ông luôn điềm tĩnh. Không điều gì khiến vị Quốc công Tiết chế có thể rối trí. Vị Chủ tướng tài ba không quên một trong những điều hệ trọng để làm nên chiến thắng là phải cố kết lòng người. Chuyến này, Hưng Đạo Vương lai kinh cùng nhà vua dự Hội nghị Diên Hồng. Từ đấy, Ông sẽ đi thẳng ra chiến trận. Vào chốn gian nguy, trước vận nước ngàn cân treo sợi tóc mà Người vẫn bình thản, tự tin, đĩnh đạc đến lạ lùng.
Theo LÊ VÂN
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 2: Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng. Vợ An Tiêm bảo An Tiêm:
- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: Chọn một từ ngữ phù hợp trong khung thay cho mỗi □ để liên kết các câu trong đoạn văn sau:
rồi, chúng, chào mào
Chào mào thường đi ăn theo đàn. Mùa đông xoan chín, □ bay về từng đàn trên rặng xoan. □ vừa ăn vừa gọi nhau ríu rít. Dù đang rất vui nhưng chỉ cần một chú phát hiện ra điều gì không lành và kêu “choét" lên một tiếng, lập tức cả đàn im bặt. □ cả bầy đồng loạt bay ảo đi như một cơn gió.
Theo Hà Lương
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Phát hiện lỗi liên kết câu có trong mỗi đoạn văn sau và chữa lại cho đúng:
a. Hoa hồng thường được trồng làm cảnh. Sau đó, nhờ hương thơm đặc biệt, cánh hoa hồng còn được sử dụng để làm nước hoa.
b. Du khách đến Bồ Đào Nha thường bị lôi cuốn bởi những sắc màu rực rỡ. Đây là những vệt màu sáng tươi lung linh trên thân những con tàu. Đây còn là bầu trời ô dù bảy sắc cầu vồng rực lên dưới ánh nắng hiền hoà.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN PHẢN ĐỐI MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối về việc cắt chặt rừng tự nhiên, gây tổn hại đến môi trường và sự đa dạng sinh học.
Đề 2: Viết đoạn văn nêu ý kiến phản đối về việc quảng cáo sai sự thật của một số sản phẩm, gây hiểu lầm và ảnh hưởng đến người tiêu dùng.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BÀI 30: THÀNH PHỐ THÔNG MINH MÁT-XĐA
ĐỌC: THÀNH PHỐ THÔNG MINH MÁT-XĐA
Mát-xđa là một ốc đảo nằm giữa sa mạc, thuộc Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất (viết tắt là UAE). Năm 2008, UAE khởi công xây dựng dự án "Thành phố thông minh Mát-xđa" nhằm biến Mát-xđa trở thành thành phố không các-bô-níc đầu tiên trên thế giới.
Điểm nhấn trong thiết kế của thành phố là những chiếc ô hình hoa hướng dương. Ban ngày, những chiếc ô này vừa giúp lưu trữ năng lượng mặt trời vừa là những tấm che nắng khổng lồ. Ban đêm, chúng sẽ khép lại, toa nhiệt, cung cấp điện năng lượng mặt trời cho toàn thành phố.
Để đối phó với tình trạng nóng lên do biến đổi khí hậu, ở Mát-xđa, các tòà nhà được thiết kế chụm lại với nhau, có lối đi ở giữa, giúp không khí lưu thông được dễ dàng và giúp giảm nhiệt độ mùa hè. Ngoài ra, một tháp gió được xây dựng nhằm lấy dòng không khí trên cao, mang làn gió mát mẻ vào thành phố, cũng góp phần làm giảm đáng kể nhiệt độ nơi đây so với vùng sa mạc ở xung quanh.
Các công viên và khu thương mại ở Mát-xđa được xây dựng theo mô hình khu vườn Ả Rập truyền thống, ngập tràn màu xanh, giúp giảm tối đa lượng khí thải. Chính quyền thành phố cũng khuyến khích người dân đi bộ, đi xe đạp hoặc sử dụng các phương tiện giao thông công cộng chạy bằng điện năng lượng mặt trời để bảo vệ môi trường.
Việc xây dựng thành công thành phố thông minh Mát-xđa đã truyền cảm hứng cho một số dự án phát triển nhà ở Anh, Bồ Đào Nha,... Đây sẽ là những đô thị sinh thái tiếp theo giúp ngăn chặn ô nhiễm môi trường và biến đối khí hậu.
(Lâm Anh tổng hợp)
Câu 1: Mát-xđa là một ốc đảo nằm ở đâu?
A. Ấn Độ B. Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
C. Ai Cập D. Saudi Arabia
Câu 2: Mát-xđa là thành phố không các-bô-níc đầu tiên trên thế giới được xây dựng vào năm nào?
A. 2010 B. 2008 C. 2020 D. 2015
Câu 3: Chiếc ô hình hoa hướng dương ở Mát-xđa có chức năng gì?
A. Giúp lưu trữ năng lượng mặt trời và che nắng B. Làm đẹp cho thành phố
C. Giúp cây cối phát triển D. Làm mát không khí vào ban đêm
Câu 4: Tháp gió ở Mát-xđa có công dụng gì?
A. Tạo ra điện năng B. Mang làn gió mát vào thành phố
C. Trang trí cho thành phố D. Giúp giảm ô nhiễm tiếng ồn
Câu 5: Các công viên và khu thương mại ở Mát-xđa được xây dựng theo mô hình nào?
A. Khu vườn châu Âu B. Khu vườn Ả Rập truyền thống
C. Khu vườn nhiệt đới D. Khu vườn hiện đại
Câu 6: Chính quyền Mát-xđa khuyến khích người dân sử dụng phương tiện gì để bảo vệ môi trường?
A. Xe máy chạy bằng năng lượng mặt trời
B. Xe đạp, đi bộ và phương tiện công cộng chạy bằng điện năng lượng mặt trời
C. Xe hơi chạy bằng điện
D. Phương tiện công cộng chạy bằng năng lượng gió
Câu 7: Em có suy nghĩ gì về việc xây dựng thành phố thông minh Mát-xđa để bảo vệ môi trường và giảm tác động của biến đổi khí hậu?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
VIẾT: ĐÁNH GIÁ, CHỈNH SỬA ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN PHẢN ĐỐI MỘT SỰ VIỆC, HIỆN TƯỢNG
Câu 1: Nghe thầy cô nhận xét về bài viết.
Câu 2: Đọc lại bài làm của em và nhận xét của thầy cô để phát hiện lỗi.
Câu 3: Sửa lại bài của em
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐỌC MỞ RỘNG
Câu 1: Đọc các văn bản thông tin về vấn đề xử lí rác thải.
Câu 2: Viết phiếu đọc sách theo mẫu dưới đây
PHIẾU ĐỌC SÁCH
| Tên văn bản: | Tác giả: | Ngày đọc: |
| Tác hại của rác thải: |
| Các cách xử lí và tái chế rác thải: |
| Những việc làm thiết thực để kiểm soát rác thải, bảo vệ môi trường: |
| Mức độ yêu thích (trên thang điểm 10): |
| |
Câu 3: Trao đổi với bạn về những thông tin chính mà em đã đọc được.